Máy tính xách tay của Nhật Bản, Hàn Quốc và các nước khác ngày càng được ưa chuộng do giá rẻ, cấu hình mạnh, thiết kế đẹp. Nhưng họ sẽ có một bàn phím với ngôn ngữ của quốc gia đó trên đó. Vậy cách sử dụng bàn phím tiếng Nhật trên laptop như thế nào? Hãy cùng Khóa Vàng theo dõi những bài viết sau nhé!
Bàn phím tiếng Nhật được thiết kế với bảng chữ cái tiếng Nhật và bảng chữ cái Latinh trên bàn phím. Loại bàn phím này sử dụng ngôn ngữ kết hợp chữ cái Hiragana với chữ cái Latinh. Bàn phím được thiết kế theo bố cục JIS theo tiêu chuẩn riêng của ngành công nghiệp sản xuất bàn phím Nhật Bản.
Bàn phím này không khác nhiều so với bàn phím Latinh quốc tế. Tuy nhiên, giống như bàn phím thông thường, sẽ có các ký hiệu không phải chữ và số, và một số ký hiệu của bàn phím tiếng Nhật sẽ được đặt ở các vị trí khác nhau để đảm bảo thao tác thuận tiện hơn.
Để cài đặt tiếng Nhật hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào khác trên Windows 7, hãy làm theo các bước bên dưới để thực hiện chuyển đổi:
Bước 1: Nhấn Start và chọn mục Control Panel.
Bước 2: Nhấp vào “Clock, Language and Region” (hoặc Region and Language nếu bạn đặt hiển thị thành các biểu tượng nhỏ).
Bước 3: Bạn sẽ thấy tùy chọn trong cửa sổ "Regional and Language Options", trong tab "Keyboards and Languages" chọn "Change keyboards". Trong cửa sổ “Text Service and Input Languages” , bạn cần thêm các thành phần Japanese Keyboard và bộ gõ bàn phím tiếng Nhật, nhấp vào "Thêm...".
Bước 4: Bạn sẽ thấy hiện ra cửa sổ “Add Input Language”. Cuộn xuống phần tiếng Nhật, mở rộng nó để đảm bảo rằng cả tiếng Nhật và Microsoft IME (Trình chỉnh sửa phương thức nhập liệu) đều được chọn.
Bước 5: Nhấn OK và bạn sẽ thấy tiếng Nhật trong phần Installed Services. Cuối cùng nhấn nút OK. Cuối cùng, bạn sẽ thấy biểu tượng IME trên thanh tác vụ và chọn tiếng Nhật nếu cần.
Bước 1: Vào Cài đặt, chọn mục Control Panel
Bước 2: Tại mục "Clock, Language, and Region" (hoặc Region and Language nếu bạn để chế độ hiển thị icon nhỏ), nhấn Add Language. Khi cửa sổ Languages xuất hiện, chọn Add Language. Cuộn xuống và bạn sẽ thấy tiếng Nhật, nhấp vào đó
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các nút Windows + Space hoặc Alt + Shift để nhanh chóng chuyển đổi giữa các bàn phím.
Bàn phím tiếng Nhật Microsoft IME được tích hợp hoàn hảo trong Windows 10. Bạn có thể chỉ cần cài đặt nó như thế này:
Bước 1: Vào Start Menu -> Settings -> Time & language -> chọn mục Region & Language. Trong thư mục Language bạn nhấn chọn mục Add a Language
Bước 2: Xuất hiện danh sách ngôn ngữ, chọn Japanese.
Hãy chắc chắn bạn để chế độ input là Hiragana như hình bên dưới đây:
Sau khi hoàn tất thiết lập bộ gõ tiếng Nhật trên máy tính của bạn và chuyển sang chế độ tiếng Nhật, bây giờ bạn có thể gõ tiếng Nhật trên máy tính của mình.
Đảm bảo đặt chế độ nhập liệu thành Hiragana, như sau:
Sau đó nhập tiếng Nhật theo bảng chữ cái phiên âm của các ký tự La Mã:
Nếu bạn muốn gõ chữ 先生 thì bạn sẽ gõ các phím s e n s e i thì văn bản sẽ hiện chữ Hiragana せんせい。
Để chuyển sang chữ Kanji hoặc Katakana, bạn sẽ nhấn phím cách và văn bản sẽ hiển thị chữ Kanji phù hợp nhất. Nếu bạn muốn sử dụng đúng Kanji/Katakana, chỉ cần nhấn Enter và tiếp tục nhập các ký tự khác. Nếu đó không phải là Kanji hoặc Katakana bạn muốn, thì bạn tiếp tục nhấn phím cách và một cửa sổ nhỏ sẽ xuất hiện hiển thị Kanji/Katakana khớp với các ký tự La Mã bạn đã nhập. Bạn có thể dùng chuột hoặc các phím số tương ứng để chọn đúng chữ cái mình muốn.
Một số lưu ý nhỏ khi gõ bàn phím tiếng Nhật trên máy tính
Đối với các ký tự đặc biệt, bạn sẽ nhập chúng theo cách phát âm tiếng Nhật của chúng và các đề xuất cho ký hiệu đó sẽ tự động xuất hiện. Sau đó, bạn tiếp tục sử dụng phím cách hoặc phím số để thực hiện lựa chọn, tương tự như cách bạn chọn chữ Kanji trong văn bản.
Kí tự |
Tiếng Nhật |
Cách gõ |
Nghĩa |
※ |
こめ |
kome |
Dấu hoa thị |
→←⇔↑↓⇒ |
やじるし |
yajirushi |
Mũi tên |
α |
あるふぁ |
arufa |
Alpha |
ω Ω |
おめが |
omega |
Omega |
○●◎ |
まる |
maru |
Hình tròn |
〆 |
しめ |
shime |
Thể hiện sự kết thúc hoặc deadline |
△▲▽▼∵∴ |
さんかく |
sannkaku |
Tam giác |
■□ |
しかく |
shikaku |
Tứ giác |
☆★ |
ほし |
hoshi |
Dấu sao |
@ |
アット |
atto |
Chữ a còng |
× |
かける |
kakeru |
Dấu nhân |
÷ |
わる |
waru |
Dấu chia |
℃ |
せっし |
sesshi |
Độ C |
Bạn đọc đang theo dõi bài viết tại chuyên mục Blog công nghệ của Khoavang.vn. Truy cập ngay để có thể xem thêm nhiều thông tin hữu ích nhé
Nếu bạn là du học sinh hay đang làm việc tại Nhật thì việc sử dụng bàn phím laptop có tiếng Nhật là điều hiển nhiên. Dù là đánh máy hay giao tiếp, công việc hay học tập sẽ trở nên dễ dàng hơn khi bạn biết cách sử dụng bàn phím tiếng Nhật. Như chúng ta đã biết, tiếng Nhật được coi là một trong 7 ngôn ngữ khó học nhất thế giới. Không chỉ khó đọc mà viết tiếng Nhật cũng rất khó.
Nếu đã quen với việc gõ tiếng Nhật trên máy tính, chắc hẳn ai cũng biết đến henkan, nghĩa là chuyển chữ. Tuy nhiên, để tính năng này hoạt động, bạn cần có thể gõ chữ hiragana trước khi có thể chuyển sang chữ kanji tương ứng.
Hiragana có nhiều kiểu gõ khác nhau. Thông thường, khi gõ phím "k" + "a" => "ka" = か. Khi sử dụng bộ gõ kana, phím “a” => ち chi, phím “s” => と to. Trước đây, người Nhật chủ yếu sử dụng máy đánh chữ nên cách gõ kana khá phổ biến. Tuy nhiên, ngày nay, gõ thông thường là phổ biến nhất.
Đừng lo, cách sử dụng bàn phím tiếng Nhật được in rõ ràng trên cách gõ kana trên bàn phím để thuận tiện cho người dùng.
So với bàn phím thông thường, bàn phím tiếng Nhật có những điểm nổi bật như:
半角/全角 (hẹp/rộng): Phím này chủ yếu dùng để chuyển trực tiếp sang chế độ hiragana và nhấn lại để gõ các ký tự La Mã như bình thường. Ngoài ra, nếu bạn kết hợp “半角” với phím shift, bạn sẽ có thể chuyển sang nhập chữ hiragana với chiều rộng hẹp hơn.
Hầu hết mọi người đều cảm thấy khó chịu khi mỗi lần chuyển đổi qua lại giữa các chế độ gõ romaji và hiragana, bởi vì bạn phải sử dụng chuột và chọn chế độ tốn rất nhiều thời gian và công sức.
Tuy nhiên lúc này bạn không phải làm gì nhiều mà chỉ cần nhấn tổ hợp phím shift + caps lock để chuyển đổi nhanh chóng. Ngoài ra, việc chuyển từ bàn phím tiếng Anh sang Katakana vẫn đơn giản như F7 hoặc F8. Để gõ được tiếng Nhật, bạn cũng cần trang bị các loại nhạc cụ gõ của Nhật tương tự như các loại nhạc cụ gõ của Việt Nam.
Thường thì trong Windows đã cài đặt sẵn IME, bạn chỉ cần tìm nó và cài đặt để sử dụng. Sau khi cài đặt tiếng Nhật, trên màn hình sẽ xuất hiện thanh ngôn ngữ để bạn dễ dàng lựa chọn. Khi bạn cần chuyển đổi, chỉ cần nhấn vào biểu tượng JP hoặc nhấn vào công tắc bằng tổ hợp phím alt + shift nhanh.
Trên đây là một số cách sử dụng bàn phím tiếng nhật trên laptop mà Khóa Vàng đã chia sẻ, hi vọng bài viết mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn. Chúc bạn thao tác thành công.